Sun East Law xin chia sẻ đến bạn đọc những thông tin cơ bản và cần thiết liên quan đến hợp đồng lao động – một trong những căn cứ pháp lý quan trọng xác lập quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động. Việc hiểu rõ về hợp đồng lao động và các nội dung bắt buộc trong hợp đồng sẽ giúp hạn chế rủi ro, bảo vệ quyền lợi và bảo đảm quá trình làm việc diễn ra đúng quy định pháp luật.
1. Hợp đồng lao động
Theo khoản 1 Điều 13 Bộ Luật Lao động 2019 quy định Hợp đồng lao động là sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Hoặc trường hợp hai bên thỏa thuận bằng tên gọi khác nhưng có nội dung thể hiện về việc làm có trả công, tiền lương và sự quản lý, điều hành, giám sát của một bên thì được coi là hợp đồng lao động.
Đặc biệt trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.
2. Hình thức hợp đồng lao động
2.1. Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản
2.2. Hai bên có thể giao kết hợp đồng bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng
3. Nguyên tắc giao kết hợp đồng lao động
– Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác và trung thực
– Không được trái pháp luật, thoả ước lao động tập thể và đạo đức xã hội
4. Nghĩa vụ khi cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động
– Đối với người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao đông, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,…
– Đối với người lao động phải cung cấp thông tin trung thực về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kỹ năng nghề, xác nhận sức khoẻ,…
5. Các loại hợp đồng lao động
Theo Điều 20 của Bộ luật Lao động hiện hành có hai loại hợp đồng lao động như sau:
a) Hợp đồng lao động xác định thời hạn là hợp đồng mà trong đó hai bên xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng trong thời gian không quá 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.
Lưu ý: Khi hợp đồng lao động tại điểm này hết hạn mà người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì thực hiện như sau:
– Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, hai bên phải ký kết hợp đồng lao động mới
– Nếu hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn mà hai bên không ký kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng đã giao kết từ trước trở thành hợp đồng lao động không xác định thời hạn
– Trường hợp hai bên đã ký hợp đồng lao động mới là hợp đồng lao động xác định thời hạn thì cũng chỉ được ký thêm 01 lần, sau đó người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì phải ký kết hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
b) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn là hợp đồng trong đó hai bên không xác định thời hạn, thời điểm chấm dứt hiệu lực của hợp đồng
6. Một số nội dung chủ yếu phải có trong hợp đồng lao động theo quy định
Theo Điều 21 của Bộ luật Lao động năm 2019, một hợp đồng lao động thường phải có những nội dung cơ bản sau:
– Thông tin của hai bên: Trong hợp đồng lao động phải có thông tin cơ bản của nhà tuyển dụng và người lao động như họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số điện thoại, số căn cước công dân,…
– Công việc và địa điểm làm việc
– Thời hạn của hợp đồng lao động
– Mức lương: hình thức trả lương, thời hạn trả lương và các khoản phụ cấp khác, chế độ nâng bậc, nâng lương
– Thời gian làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
– Trang bị bảo hộ lao động
– Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp
– Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề
7. Chấm dứt hợp đồng lao động
a) Đối với người sử dụng lao dộng
- Trong trường hợp người sử dụng lao động chấm dứt hợp đồng lao động phải thông báo trước một khoảng thời gian nhất định bằng văn bản và được bên kia đồng ý
- Khi chấm dứt hợp đồng lao động thì người sử dụng lao động có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền lương, các khoản trợ cấp và đền bù theo quy định
b) Đối với người lao động
- Người lao động có quyền chấm dứt hợp đồng lao động trước khi hết thời hạn nhưng phải báo trước bằng văn bản và phải được bên kia đồng ý
- Khi chấm dứt hợp đồng theo đúng quy định thì người lao động được nhận các khoản trợ cấp và đền bù theo đúng quy định
Trên đây là những nội dung cốt lõi trong hợp đồng lao động mà người lao động và người sử dụng lao động cần nắm rõ để áp dụng. Sun East Law hy vọng những thông tin này sẽ giúp bạn đọc hiểu đúng, thực hiện đúng và tuân thủ đầy đủ các quy định pháp luật hiện hành. Nếu cần hỗ trợ tư vấn chuyên sâu liên hệ với chúng tôi để được hướng dẫn.
